Câu 18. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau?
A. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn đồng bộ.
B. Sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn(không ngoại lệ).
C. Sóng hình sin có 5 đặc trưng.
D. Có 4 đặc trưng vật lí và 3 đặc trưng sinh lí của âm.
Câu 19: Khi thực hiện giao thoa với 2 nguồn kết hợp $O_1O_2$ cách nhau 12 cm và có phương trình lần lượt là $u_1=3\cos \left(40\pi t+\dfrac{\pi }{6} \right); u_2=3 \cos \left(40\pi t-\dfrac{5\pi }{6}\right)$ (cm), tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đoạn $O_1O_2$ là?
A.$16$
B.$8$
C.$9$
D.$18$
Câu 20. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng $y=a\sin \left(bx\right) \cos \left(\omega t\right)$, trong đó y là li độ dao động của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một khoảng x, x đo bằng m, t đo bằng s. Cho biết bước sóng là 50 cm. Biên độ dao động của một phần tử cách một bụng sóng $\dfrac{1}{24}$ m là $\sqrt{3}$ mm. Các giá trị a, b là?
A.$2 mm; 4 \pi $
B.$\sqrt{3} mm; 4 \pi $
C.$2\sqrt{3} mm; 4 \pi $
Câu 40. Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz, tại một thời điểm nào đó, các phần tử mặt nước được sắp xếp theo thứ tự A, B, C, D, E. Biết trong một chu kì, sóng truyền được quãng đường bằng AE và AB=BC=CD=DE. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30 cm, và điểm C đang từ vị trí cân bằng đi xuống. Chiều truyền và tốc độ truyền sóng là?
A. Từ A đến E, tốc độ là 4 m/s.
B. Từ E đến A, tốc độ là 4 m/s.
C. Từ A đến E, tốc độ là 3 m/s.
D. Từ E đến A, tốc độ là 3 m/s.
Câu 46. Một nguồn âm điểm phát âm đều về mọi phía với công suất không đổi. Một người đứng xa nguồn một khoảng 8 m và lắng nghe. Sau đó công suất nguồn âm giảm đi còn một nửa. Muốn cảm nhận được độ to của âm như cũ thì bước lại gần nguồn âm một khoảng bằng?
A.$4 \sqrt{2}$ m
B.$2 \sqrt{2}$ m
C.$4\left(2-\sqrt{2}\right)$ m
D.$6 \sqrt{2}$ m
A. Hai nguồn kết hợp là hai nguồn đồng bộ.
B. Sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn(không ngoại lệ).
C. Sóng hình sin có 5 đặc trưng.
D. Có 4 đặc trưng vật lí và 3 đặc trưng sinh lí của âm.
Câu 19: Khi thực hiện giao thoa với 2 nguồn kết hợp $O_1O_2$ cách nhau 12 cm và có phương trình lần lượt là $u_1=3\cos \left(40\pi t+\dfrac{\pi }{6} \right); u_2=3 \cos \left(40\pi t-\dfrac{5\pi }{6}\right)$ (cm), tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 3 cm trên đoạn $O_1O_2$ là?
A.$16$
B.$8$
C.$9$
D.$18$
Câu 20. Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng $y=a\sin \left(bx\right) \cos \left(\omega t\right)$, trong đó y là li độ dao động của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc tọa độ O một khoảng x, x đo bằng m, t đo bằng s. Cho biết bước sóng là 50 cm. Biên độ dao động của một phần tử cách một bụng sóng $\dfrac{1}{24}$ m là $\sqrt{3}$ mm. Các giá trị a, b là?
A.$2 mm; 4 \pi $
B.$\sqrt{3} mm; 4 \pi $
C.$2\sqrt{3} mm; 4 \pi $
Câu 40. Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số 10 Hz, tại một thời điểm nào đó, các phần tử mặt nước được sắp xếp theo thứ tự A, B, C, D, E. Biết trong một chu kì, sóng truyền được quãng đường bằng AE và AB=BC=CD=DE. Khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của D là 30 cm, và điểm C đang từ vị trí cân bằng đi xuống. Chiều truyền và tốc độ truyền sóng là?
A. Từ A đến E, tốc độ là 4 m/s.
B. Từ E đến A, tốc độ là 4 m/s.
C. Từ A đến E, tốc độ là 3 m/s.
D. Từ E đến A, tốc độ là 3 m/s.
Câu 46. Một nguồn âm điểm phát âm đều về mọi phía với công suất không đổi. Một người đứng xa nguồn một khoảng 8 m và lắng nghe. Sau đó công suất nguồn âm giảm đi còn một nửa. Muốn cảm nhận được độ to của âm như cũ thì bước lại gần nguồn âm một khoảng bằng?
A.$4 \sqrt{2}$ m
B.$2 \sqrt{2}$ m
C.$4\left(2-\sqrt{2}\right)$ m
D.$6 \sqrt{2}$ m