Bài toán
Cho mạch điện AB gồm một tụ điện có điện dung C; một điện trở hoạt động R và một cuộn cảm có điện trở thuần r và có độ tự cảm L (theo thứ tự đó) mắc nối tiếp với $L = rRC$. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức $u_{AM}=100\cos \left(\omega t+\dfrac{ \pi}{12}\right)$ (V). Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 69,28V thì điện áp giữa hai đầu mạch AM (AM gồm C và R) là 30V. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM là
A. $u_{AM}=50\cos \left(\omega t-\dfrac{5 \pi}{12}\right)$ (V).
B. $u_{AM}=50\cos \left(\omega t-\dfrac{ \pi}{4}\right)$ (V).
C. $u_{AM}=200\cos \left(\omega t-\dfrac{ \pi}{4}\right)$ (V).
D. $u_{AM}=200\cos \left(\omega t-\dfrac{5 \pi}{12}\right)$ (V).
Cho mạch điện AB gồm một tụ điện có điện dung C; một điện trở hoạt động R và một cuộn cảm có điện trở thuần r và có độ tự cảm L (theo thứ tự đó) mắc nối tiếp với $L = rRC$. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có biểu thức $u_{AM}=100\cos \left(\omega t+\dfrac{ \pi}{12}\right)$ (V). Vào thời điểm điện áp giữa hai đầu cuộn cảm bằng 69,28V thì điện áp giữa hai đầu mạch AM (AM gồm C và R) là 30V. Biểu thức của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM là
A. $u_{AM}=50\cos \left(\omega t-\dfrac{5 \pi}{12}\right)$ (V).
B. $u_{AM}=50\cos \left(\omega t-\dfrac{ \pi}{4}\right)$ (V).
C. $u_{AM}=200\cos \left(\omega t-\dfrac{ \pi}{4}\right)$ (V).
D. $u_{AM}=200\cos \left(\omega t-\dfrac{5 \pi}{12}\right)$ (V).