Bài toán
Cho mạch điện xoay chiều $RLC$ mắc nối tiếp, $R$ là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định $u=U\sqrt{2}\cos \omega t \ (V)$. Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị $R = R_1 = 45 \Omega$ hoặc $R = R_2 = 80 \Omega $ thì tiêu thụ cùng công suất $P$. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến trở $R_1, \ R_2$ là
A. $\cos {{\phi }_{1}}=0,5; \cos {{\phi }_{2}}=1,0.$
B. $\cos {{\phi }_{1}}=0,5; \cos {{\phi }_{2}}=0,8.$
C. $\cos {{\phi }_{1}}=0,8; \cos {{\phi }_{2}}=0,6.$
D. $\cos {{\phi }_{1}}=0,6; \cos {{\phi }_{2}}=0,8.$
Cho mạch điện xoay chiều $RLC$ mắc nối tiếp, $R$ là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định $u=U\sqrt{2}\cos \omega t \ (V)$. Khi thay đổi giá trị của biến trở ta thấy có hai giá trị $R = R_1 = 45 \Omega$ hoặc $R = R_2 = 80 \Omega $ thì tiêu thụ cùng công suất $P$. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến trở $R_1, \ R_2$ là
A. $\cos {{\phi }_{1}}=0,5; \cos {{\phi }_{2}}=1,0.$
B. $\cos {{\phi }_{1}}=0,5; \cos {{\phi }_{2}}=0,8.$
C. $\cos {{\phi }_{1}}=0,8; \cos {{\phi }_{2}}=0,6.$
D. $\cos {{\phi }_{1}}=0,6; \cos {{\phi }_{2}}=0,8.$