Câu hỏi: Một loại khí thiên nhiên (X) có thành ứng phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% khí cacbonic. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt tỏa ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1 ml nước lên thêm 1°C cần 4,2 J. Giả thiết rằng lượng nhiệt tỏa ra của quá trình đốt cháy X dùng để làm nóng nước với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 80%. Thể tích khí X (đktc) cần dùng để đun nóng 10,0 lít nước (khối lượng riêng của nước 1g/ml) từ 20°C lên 100°C gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 123,20 lít.
B. 104,08 lít.
C. 103,58 lít.
D. 122,83 lít.
A. 123,20 lít.
B. 104,08 lít.
C. 103,58 lít.
D. 122,83 lít.
nX = x → nCH4 = 0,85x; nC2H6 = 0,1x
Bảo toàn năng lượng:
(0,85x.880.10³ + 0,1x.1560.10³).80% = 10.10³.4,2(100 – 20)
→ x = 4,646 → V = 104,07 lít
Bảo toàn năng lượng:
(0,85x.880.10³ + 0,1x.1560.10³).80% = 10.10³.4,2(100 – 20)
→ x = 4,646 → V = 104,07 lít
Đáp án B.