Câu hỏi: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
A SUCCESS STORY, OR IS IT?
Success, like beauty, lies in the eye of their beholder. How one person chooses to define it can be very different from how others perceive it. For some people, it’s earning a fortune, while for (34) _______ it’s working in a voluntary position helping those less fortunate. It’s also relative rather than absolute because the person (35)______ masters a new skill has achieved success in their terms just as much as the self-made millionaire.
Ironically, there may also be a(n) (36) _______ contradiction in the term. After all, an actress who has a glamorous life and seems to have everything she wants may actually be troubled by the loss of her private life as paparazzi (37) _______ her personal space.
It also has something to do with the length of time success lasts. Many young people are happy with short-term fame but (38) ______ it’s true that reaching that one goal might be comparatively straightforward, maintaining that success is often much harder. And surely, it’s long-term success that is ultimately the most satisfying and also the most enviable?
(Adapted from CAE Reading and Practice tests)​
The word or phrase which best fits the gap (34) is...
A. others
B. few
C. another
D. much
TẠM DỊCH:
CÂU CHUYỆN THÀNH CÔNG LÀ GÌ?
Thành công, giống như vẻ đẹp, nằm trong con mắt của kẻ si tình. Cách một người chọn định nghĩa nó có thể rất khác so với cách những người khác cảm nhận về nó. Đối với một số người, đó là kiếm được nhiều tiền, trong khi đối với những người khác, đó là làm việc tình nguyện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn. Nó cũng mang tính tương đối hơn là tuyệt đối bởi vì người thành thạo một kỹ năng mới đã đạt được thành công theo cách của họ giống như triệu phú tự thân.
Trớ trêu thay, cũng có thể có một mâu thuẫn cơ bản trong thuật ngữ này. Sau cùng, một nữ diễn viên có cuộc sống hào nhoáng và dường như có mọi thứ cô ấy muốn thực sự có thể gặp rắc rối khi mất đi cuộc sống riêng tư khi các tay săn ảnh xâm phạm không gian cá nhân của cô ấy.
Nó cũng liên quan đến khoảng thời gian mà thành công diễn ra. Nhiều người trẻ hài lòng với sự nổi tiếng ngắn hạn nhưng mặc dù đúng là đạt được một mục tiêu đó có thể tương đối dễ dàng, nhưng việc duy trì thành công đó thường khó hơn nhiều. Và chắc chắn, thành công lâu dài cuối cùng là điều khiến bạn hài lòng nhất và cũng đáng ghen tị nhất?
Giải thích:
Kiến thức lượng từ:
- others (pro): những người/những cái khác
- few + N đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì
- another + N số ít: một cái/người khác, nữa
- much + N không đếm được: nhiều
Tạm dịch: For some people, it’s earning a fortune, while for others it’s working in a voluntary position helping those less fortunate.
(Đối với một số người, đó là kiếm được nhiều tiền, trong khi đối với những người khác, đó là làm việc tình nguyện để giúp đỡ những người kém may mắn hơn.)
Đáp án A.
 

Câu hỏi này có trong đề thi

Quảng cáo

Back
Top