Câu hỏi: Một loại xăng có chứa 4 ankan với thành phần về số mol như sau: 10% heptan, 50% octan, 30% nonan và 10% đecan. Nếu một xe máy chạy 100 km tiêu thụ hết 2,0 kg loại xăng nói trên thì lượng nhiệt tỏa ra môi trường là x kJ và thể tích khí cacbonic sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là y lít. Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 mol loại xăng trên giải phóng ra lượng nhiệt là 5337,8 kJ và hiệu suất sử dụng nhiệt của xe máy là 40% còn lại giải phóng ra môi trường dưới dạng nhiệt. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 53556,5 và 6667,6.
B. 53556,5 và 3146,5.
C. 3570,4 và 3482,2.
D. 89260,9 và 3896,8.
A. 53556,5 và 6667,6.
B. 53556,5 và 3146,5.
C. 3570,4 và 3482,2.
D. 89260,9 và 3896,8.
2 kg xăng gồm C7H16 (a), C8H18 (5a), C9H20 (3a) và C10H22 (a)
→ 100a + 114.5a + 128.3a + 142a = 2000
→ a = 500/299
nCO2 = 7a + 8.5a + 9.3a + 10a = 140,468
→ y = 140,468.22,4 = 3146,5 lít
Nhiệt tỏa ra môi trường = x = 10a.5337,8.60% = 53556,5 kJ
→ 100a + 114.5a + 128.3a + 142a = 2000
→ a = 500/299
nCO2 = 7a + 8.5a + 9.3a + 10a = 140,468
→ y = 140,468.22,4 = 3146,5 lít
Nhiệt tỏa ra môi trường = x = 10a.5337,8.60% = 53556,5 kJ
Đáp án B.