The Collectors

Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông...

Câu hỏi: Ở một loài chim alen A: chân cao; alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F1​ đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1​ giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2​ như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 ​giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:
A. 9/32
B. 9/16
C. 7/16
D. 7/64
Phương pháp:
- Ở chim, XX là con đực, XY là con cái.
Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng, biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P.
Bước 2: Vẽ sơ đồ lai, tỉ lệ phân li của từng cặp tình trạng rồi tổ hợp lại ở F3​.
Cách giải:
- Xét riêng từng tính trạng:
+ Tính trạng chiều cao chân ở F2​ biểu hiện đều ở 2 giới ? gen Aa nằm trên NST thường.
+ Tính trạng độ dài đuổi biểu hiện không đều ở 2 giới ? gen Bb nằm trên NST giới tính chỉ có alen trên X
không có alen tương ứng trên Y.
- Từ kiểu gen của F2​ suy ra con cái F1​ có kiểu gen AaXB​Y.
- Nếu chim mái F1​ lai với chim trống chân thấp không đuôi ngắn:
$\mathrm{F}_1 \times \mathrm{F}_1$ tạo $\mathrm{F}_2$ (1Aa: 1aa) $\times \left( 1{{X}_{\text{B}}}{{\text{X}}_{\text{b}}}:1{{\text{X}}_{\text{b}}}\text{Y} \right)$
+ F2​ giao phối tự do tạo F3​ có tỉ lệ trống cao, dài:
$=\mathrm{A}-\mathrm{X}^{\mathrm{B}} \mathrm{X}=(1-\mathrm{aa}) \mathrm{X}^{\mathrm{B}} \mathrm{X}=\left(1-\dfrac{3}{4} \times \dfrac{3}{4}\right) \times \dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{64}$
Đáp án D.
 

Quảng cáo

Back
Top