Câu hỏi: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 có 9 con lông đen : 6 con lông vàng : 1 con lông trắng, lông trắng chỉ có ở con đực. Các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thu được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.
II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.
III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.
IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
I. Các cá thể cái lông vàng ở F3 chiếm tỉ lệ bằng 1/18.
II. Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng 1/3.
III. F3 có tất cả 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình lông đen.
IV. Tỉ lệ kiểu hình màu lông ở F3 là 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính và quy luật tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
F1 100% lông đen → Lông đen là trội so với lông vàng và lông trắng
F1 giao phối thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 $\times $ 4 → Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác cùng quy định theo kiểu 9 : 6 : 1.
Quy ước: A-B-: màu đen; A-bb và aaB-: lông vàng; aabb: lông trắng.
→ F1: AaBb $\times $ AaBb
F2 chỉ con đực có màu lông trắng → Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở 2 giới.
→ Một trong 2 cặp gen di truyền liên kết với giới tính.
→ F1: Aa XBXb $\times $ Aa XBY
F2: (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY)
→ Con cái lông đen có các kiểu gen: 1 AA XBXB : 1 AA XBXb : 2 Aa XBXB : 2 Aa XBXb.
Con đực lông đen có kiểu gen: 1 AA XBY : 2 Aa XBY.
→ Cho con lông đen F2 ngẫu phối:
F2: (⅙ AA XBXB : ⅙ AA XBXb : 2/6 Aa XBXB : 2/6 Aa XBXb ) $\times $ (⅓ AA XBY : ⅔ Aa XBY)
GF2: 6/12 AXB : 3/12 aXB : 2/12 AXb : 1/12 aXb 2/6 AXB : 2/6 AY : ⅙ aXB : ⅙ aY
I sai, vì cá thể cái lông vàng F3 = ⅙ $\times $ ⅓ = 1/18.
II đúng, vì số cả thể đực ở F3 là: ½.
Số cả thể đực lông đen F3 = 2/6 $\times $ ¾ = ¼
→ Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng ½ .
III sai, vì số kiểu gen quy định kiểu hình lông đen ở đực là: 2; ở cái là: 6.
IV đúng, vì:
- Tỉ lệ cá thể lông trắng F3 là: 1/12 $\times $ ⅙ = 1/72.
- Tỉ lệ cá thể lông vàng F3 là: 1/18 + ¼ $\times $ 2/6 + 5/12 $\times $ ⅙ = 15/72
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính và quy luật tương tác gen để giải bài tập.
Cách giải:
F1 100% lông đen → Lông đen là trội so với lông vàng và lông trắng
F1 giao phối thu được F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử = 4 $\times $ 4 → Tính trạng màu lông do 2 cặp gen tương tác cùng quy định theo kiểu 9 : 6 : 1.
Quy ước: A-B-: màu đen; A-bb và aaB-: lông vàng; aabb: lông trắng.
→ F1: AaBb $\times $ AaBb
F2 chỉ con đực có màu lông trắng → Tính trạng màu lông phân li không đồng đều ở 2 giới.
→ Một trong 2 cặp gen di truyền liên kết với giới tính.
→ F1: Aa XBXb $\times $ Aa XBY
F2: (1 AA : 2 Aa : 1 aa) (1 XBXB : 1 XBXb : 1 XBY : 1 XbY)
→ Con cái lông đen có các kiểu gen: 1 AA XBXB : 1 AA XBXb : 2 Aa XBXB : 2 Aa XBXb.
Con đực lông đen có kiểu gen: 1 AA XBY : 2 Aa XBY.
→ Cho con lông đen F2 ngẫu phối:
F2: (⅙ AA XBXB : ⅙ AA XBXb : 2/6 Aa XBXB : 2/6 Aa XBXb ) $\times $ (⅓ AA XBY : ⅔ Aa XBY)
GF2: 6/12 AXB : 3/12 aXB : 2/12 AXb : 1/12 aXb 2/6 AXB : 2/6 AY : ⅙ aXB : ⅙ aY
I sai, vì cá thể cái lông vàng F3 = ⅙ $\times $ ⅓ = 1/18.
II đúng, vì số cả thể đực ở F3 là: ½.
Số cả thể đực lông đen F3 = 2/6 $\times $ ¾ = ¼
→ Trong tổng số các con đực ở F3, đực lông đen chiếm tỉ lệ bằng ½ .
III sai, vì số kiểu gen quy định kiểu hình lông đen ở đực là: 2; ở cái là: 6.
IV đúng, vì:
- Tỉ lệ cá thể lông trắng F3 là: 1/12 $\times $ ⅙ = 1/72.
- Tỉ lệ cá thể lông vàng F3 là: 1/18 + ¼ $\times $ 2/6 + 5/12 $\times $ ⅙ = 15/72
→ Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 56 lông đen : 15 lông vàng : 1 lông trắng.
Đáp án A.