Câu hỏi: Có hai tụ điện C1 ,C2 và hai cuộn cảm thuần L1, L2. Biết C1 = C2 = 0,2 µF, L1 = L2 = 2 µH. Ban đầu tích điện cho tụ C1 đến hiệu điện thế 8 V và tụ C2 đến hiệu điện thế 16 V rồi cùng một lúc mắc C1 với L1, C2 với L2 để tạo thành hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Lấy π2 = 10. Thời gian ngắn nhất kể từ khi hai mạch bắt đầu dao động đến khi hiệu điện thế trên hai tụ C1 và C2 chênh lệch nhau 4 V là
A. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{3}s$.
B. $\dfrac{{{2.10}^{-6}}}{3}s$.
C. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{12}s$.
D. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{6}s$.
A. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{3}s$.
B. $\dfrac{{{2.10}^{-6}}}{3}s$.
C. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{12}s$.
D. $\dfrac{{{10}^{-6}}}{6}s$.
$\left\{ \begin{matrix}
{{u}_{1}}=8\cos \left( \omega t \right) \\
{{u}_{2}}=16\cos \omega t \\
\end{matrix} \right.\xrightarrow{{{t}_{1}}}\left| {{u}_{1}}-{{u}_{2}} \right|=4\Leftrightarrow \cos \omega {{t}_{1}}=\pm \dfrac{1}{2}\Rightarrow $
$\xrightarrow{\text{Thay so}}{{t}_{\min }}=\dfrac{T}{6}=\dfrac{\pi \sqrt{{{L}_{1}}{{C}_{1}}}}{3}=\dfrac{1}{{{15.10}^{5}}}s=\dfrac{2}{3}{{.10}^{-6}}s$
{{u}_{1}}=8\cos \left( \omega t \right) \\
{{u}_{2}}=16\cos \omega t \\
\end{matrix} \right.\xrightarrow{{{t}_{1}}}\left| {{u}_{1}}-{{u}_{2}} \right|=4\Leftrightarrow \cos \omega {{t}_{1}}=\pm \dfrac{1}{2}\Rightarrow $
$\xrightarrow{\text{Thay so}}{{t}_{\min }}=\dfrac{T}{6}=\dfrac{\pi \sqrt{{{L}_{1}}{{C}_{1}}}}{3}=\dfrac{1}{{{15.10}^{5}}}s=\dfrac{2}{3}{{.10}^{-6}}s$
Đáp án B.